Profile khi apply học bổng Master

(Last Updated On: January 4, 2017)

Post này rất đơn giản, mô tả profile của mình khi bắt đầu apply học bổng bậc thạc sĩ. Do có rất nhiều từng hỏi nên mình đành viết post này. Mục đích là chỉ (và chỉ để) tham khảo.

Xin nói luôn điều mà mình cũng nói mãi rồi: mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh.

Hồ sơ không đẹp ở điểm này có thể bù bằng điểm khác. Chẳng ai sinh ra đã mười phân vẹn mười. Có nỗ lực là có thành công. Thay vì hỏi “Profile của em như thế này có apply thành công được không?” hãy hỏi “Làm thế nào để profile của em đẹp hơn?”.

Có chưa thành công ngay cũng đừng nản chí, thiên thời, địa lợi, nhân hòa cơ mà. Thiếu 1 chút may mắn có thể khiến bạn không được học bổng năm nay nhưng không có nghĩa là không thể.

Kiên trì vài năm mới thành công không phải trường hợp hiếm. Nộp cái được luôn cũng chẳng hiểm. Mình chẳng phải người ta, do đó chẳng nên tự so sánh rồi làm nhụt chí bản thân làm gì.

Muốnn bắt tay vào cuộc săn? Đọc thêm post về Các bước cơ bản để apply học bổng, Phần 1Phần 2 nhé.

***

Ok, profile của mình, sắp xếp theo 1 bộ hồ sơ chuẩn (như hình dưới)

scholarship-application-matrix_001

  1. SoP: Core version hay version dài: 1049 từ. Bản dùng nhiều nhất: 1 trang A4 (682 từ)
  2. LoR (Q&A about LoR): 2 LoR, 1 từ sếp (cũ) người Ấn Độ, 1 từ cô hướng dẫn luận văn tốt nghiệp đại học. Cả 2 người nói trên đều là thạc sĩ. Mỗi LoR dài 1 trang.
  3. CV: Sử dụng Europass template, dài 2 trang
  4. IELTS: 7.0, không cao nhưng đủ dùng
  5. Ngôn ngữ khác: Không có. Bằng cấp khác (GRE, SAT): không có (ghét Mỹ)
  6. Thành tích học hành: (cách đánh bóng hồ sơ)
  • GPA = 8.47
  • Rank: tốt nghiệp thủ khoa
  • Học bổng: Học bổng nhà nước cho sinh viên xuất sắc tất cả các kỳ học. Học bổng của hiệu trưởng cho sinh viên xuất sắc (1 kỳ). Học bổng Odon Vallet cho sinh viên tiêu biểu. Học bổng toàn phần tham dự hội nghị toàn cầu về thuốc lá và sức khỏe tại Singapore.

7. Kinh nghiệm làm việc: (ý nghĩa?)

  • Số lượng: tính đến lúc tốt nghiệp đến bắt đầu apply là khoảng 1 năm 3 tháng. Tính cả thời gian thời sinh viên (có thể chứng minh) là 30 tháng
  • Loại kinh nghiệm: Nghiên cứu, làm dự án từ thời sinh viên, tốt nghiệp làm cho tập đoàn nghiên cứu quốc tế, chuyên đi đánh thuê cho các NGOs
  • Làm cho tư nhân (do đó sẽ bị học bổng chính phủ không ưa)

8. Pub: 1 poster presentation tại international conference (được indexed)

9. Volunteer: Dạy học cho trẻ em ở làng chài ven sông Hồng, nằm trong dự án của SJ Vietnam –> có liên quan tới ngành học

10. Training/workshop: 2 cái, đều liên quan đến ngành học

11. Preliminary research proposal: 2 trang, đề tài nối tiếp luận văn tốt nghiệp đại học, nối tiếp pub đã có

***

Như vậy, nếu mình tự cho điểm dựa trên thang điểm của học bổng Erasmus Mundus

Tiêu chíĐiểm tối đaĐiểm tự choGhi chú
Grades of first degree + quality of uni54.5Trừ 0.5 điểm do trường VN thì chẳng có tiếng tăm gì
English proficiency21IELTS 7.0
Professional experience54.5Trừ 0.5 điểm do nếu tính từ lúc ra trường thì chưa đủ 2 năm kinh nghiệm
Letter of motivation54Trừ điểm ngữ pháp, lỗi lập luận... (cứ cho là vậy đi vì TA của mình ko phải là siêu)
Quality of thesis proposal43Trừ 1 điểm do quá tham vọng (mình đề xuất thu thập số liệu ban đầu tại Việt Nam. Nói cách khác là làm từ AZ 1 nghiên cứu dù chỉ học có 1 năm. Mình đã làm được nhưng lúc nộp hồ sơ thì thày cô không tin^^)
Letter of recommendation21.5LoR viết tốt nhưng người cho LoR ko phải giáo sư đầu ngành gì cả
Điểm cảm tính2???chịu

Tổng điểm (tự cho) = 18.5/23 (đạt khoảng 80% yêu cầu)

***

Lịch sử chinh chiến và kết quả

Erasmus Mundus: (Giới thiệu về học bổng này tại đây)

  • TropEd (International Health): Awarded
  • Europubhealth (Public Health): Disqualified (khóa này đòi 7.5 IELTS, ko điểm nào < 7, tuy không đủ điểm nhưng mình vẫn nộp)
  • GEMMA (Gender and women studies): reserve list

SI (học bổng của Thụy Điển), 2 bước, xin admission rồi xin học bổng

  • Admission: của trường Karolinska (trường Y tốt nhất Châu Âu)
  • Không apply tiếp bước 2 do đã nhận EM

Chevening (HB chính phủ Anh), 2 bước, xin admission (không bắt buộc nhưng recommend) rồi xin học bổng

  • Admission:
    • Accepted: University of Sheffield, University of Cardiff (rank cao về public health)
    • Failed: University of Glasgow (họ trả lời lý do là unrecognized academic qualification – nói cách khác là éo công nhận bằng đại học của VN 😐 )
  • Scholarship: Failed (lý do đưa ra trong mail là chưa đủ 2 năm kinh nghiệm hix)

EBF (Eric Bleumink Scholarships at University of Groningen, the Netherlands), 3 bước, xin admission, xin nomination từ khoa mà bạn định theo học, xin học bổng

  • Admission: accepted
  • Nomination: accepted
  • Scholarship: không nộp vì đã nhận EM

Endeavour (HB tài năng của Úc), 2 bước, admission rồi xin học bổng

  • Admission: University of Sydney, University of New South Wales
  • Scholarship: không nộp vì đã nhận EM

Các học bổng khác có tìm hiểu nhưng chưa kịp nộp ^^ hoặc không đủ điều kiện để nộp: AAS của Úc (trước là ADS), New Zealand, BBS và Vlir của Bỉ, NFP của Hà Lan (đòi 2 năm kinh nghiệm), JJ/WBGSP (học bổng chung của chính phủ Nhật và World Bank, đòi tận 3-4 năm kinh nghiệm), 1 vài học bổng trường ở Hà Lan và Úc…

Nói chung là cũng rộng, đủ để chém gió + tư vấn cho các bạn 😉 Coi thêm Ma trận các loại học bổng, cách nhận biết và lựa chọn nha


There is no shame in falling down
True shame is to not stand up again!

Bask

Mọi thông tin trong trang web thuộc bản quyền của 5continents4oceans.com, được bảo hộ bởi đạo luật DMCA. Nếu có đăng lại nội dung, cần dẫn link gốc của bài viết.

Comments

comments

2 thoughts on “Profile khi apply học bổng Master”

Leave a Reply